Phân biệt foreign, abroad, overseas
✿ Phân biệt foreign, abroad, overseas ✿
Ba chữ đều có nghĩa là “ngoại quốc”. Overseas vừa là tính từ (adjective) vừa là trạng từ (adverb); foreign chỉ là tính từ ; và abroad chỉ là trạng từ mà thôi.
Abroad (adv):
- To study abroad=du học
- Serving abroad=serving overseas=phục vụ ở nước ngoài. (Overseas khi là adverb có thể thay cho abroad.)
Overseas (adj/adv):
- Overseas students hay foreign students=sinh viên ngoại quốc. (Trong hai trường hợp này, hai chữ overseas và foreign dùng thay cho nhau vì cả hai là tính từ.)
- Overseas trade=foreign trade=ngoại thương. (Overseas khi là tính từ viết có s.)
Foreign (adj):
- Chữ foreign có 3 nghĩa: ngoại quốc; lạ; trái với bản tính.
- Foreign service officials sometimes are sent overseas for a few years before they work in the home office=Nhân viên ngoại giao đôi khi phục vụ ở nước ngoài vài năm trước khi phục vụ ở nhiệm sở quốc nội.
- Toyota is a leading foreign car manufacturer=Hãng Toyota là một hãng chế tạo xe hơi ngoại quốc hàng đầu.
- Foreign exchange: (1) hối đoái, (2) trao đổi sinh viên
- Foreign trade: ngoại thương. Foreign affairs: ngoại giao. Foreign policy: chính sách ngoại giao. Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng ngoại giao; ở Mỹ gọi là Secretary of State.
- Foreign ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “lạ.” That is foreign to me: tôi không quen, không biết chuyện ấy. Foreign matter/foreign body/foreign object=vật lạ. The doctor cleansed all foreign matter from the wound=Bác sĩ lau rửa vết thương cho sạch những vật lạ. Aggression is foreign to his nature=Bản tính anh ta không bao giờ có cử chỉ hung bạo.
=> Tóm lại hãy dùng overseas cho cả tính từ lẫn trạng từ. Thay thế overseas bằng foreign trong foreign students. Thay overseas bằng abroad trong nhóm chữ serving overseas/serving abroad.
Usage: Tránh dùng chữ foreigner khi giới thiệu một người ngoại quốc. Ðừng nói: He’s a foreigner. Nếu anh ta từ Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from Canada.
Ba chữ đều có nghĩa là “ngoại quốc”. Overseas vừa là tính từ (adjective) vừa là trạng từ (adverb); foreign chỉ là tính từ ; và abroad chỉ là trạng từ mà thôi.
Abroad (adv):
- To study abroad=du học
- Serving abroad=serving overseas=phục vụ ở nước ngoài. (Overseas khi là adverb có thể thay cho abroad.)
Overseas (adj/adv):
- Overseas students hay foreign students=sinh viên ngoại quốc. (Trong hai trường hợp này, hai chữ overseas và foreign dùng thay cho nhau vì cả hai là tính từ.)
- Overseas trade=foreign trade=ngoại thương. (Overseas khi là tính từ viết có s.)
Foreign (adj):
- Chữ foreign có 3 nghĩa: ngoại quốc; lạ; trái với bản tính.
- Foreign service officials sometimes are sent overseas for a few years before they work in the home office=Nhân viên ngoại giao đôi khi phục vụ ở nước ngoài vài năm trước khi phục vụ ở nhiệm sở quốc nội.
- Toyota is a leading foreign car manufacturer=Hãng Toyota là một hãng chế tạo xe hơi ngoại quốc hàng đầu.
- Foreign exchange: (1) hối đoái, (2) trao đổi sinh viên
- Foreign trade: ngoại thương. Foreign affairs: ngoại giao. Foreign policy: chính sách ngoại giao. Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng ngoại giao; ở Mỹ gọi là Secretary of State.
- Foreign ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “lạ.” That is foreign to me: tôi không quen, không biết chuyện ấy. Foreign matter/foreign body/foreign object=vật lạ. The doctor cleansed all foreign matter from the wound=Bác sĩ lau rửa vết thương cho sạch những vật lạ. Aggression is foreign to his nature=Bản tính anh ta không bao giờ có cử chỉ hung bạo.
=> Tóm lại hãy dùng overseas cho cả tính từ lẫn trạng từ. Thay thế overseas bằng foreign trong foreign students. Thay overseas bằng abroad trong nhóm chữ serving overseas/serving abroad.
Usage: Tránh dùng chữ foreigner khi giới thiệu một người ngoại quốc. Ðừng nói: He’s a foreigner. Nếu anh ta từ Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from Canada.
thanks uwuu
Trả lờiXóa