Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2013

học tiếng Anh qua ảnh

Hình ảnh

[ Cách dùng SO và SUCH ]

[ Cách dùng SO và SUCH ] Nhiều bạn hỏi bài này, Ad chia sẻ các bạn Share về nha, lạc mất lại trách Ad  ◕ a. Dùng với tính từ và phó từ. Ví dụ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him ◕b. Dùng với danh từ đếm được số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. Ví dụ: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one. The Smiths had so many children that they form their own baseball team. ◕ c. Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. Ví dụ: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat. ◕ d. Dùng với danh từ đếm được số ít: S + V + such + a + adjective + singula...

[CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S VÀ -ES]

[CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S VÀ -ES] Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/. ==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,… ==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,… ==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,… E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…

CÂU ĐIỀU KIỆN: UNLESS và BUT FOR [ Bản đầy đủ ]

CÂU ĐIỀU KIỆN: [ Bản đầy đủ ] II. UNLESS và BUT FOR: a.UNLESS: = IF NOT Ex: If he did not help me, I would not finish my homework. = Unless he helped me, I would not finish my homework. (Trừ phi anh ấy giúp đỡ tôi, còn không thì tôi sẽ chẳng thể hoàn thành bài tập) b. BUT FOR: (nếu không có) But for + N, điều kiện loại 2 hoặc 3. Ex: - he helps me everyday so I can finish my homework. => But for his daily help, I would not finish my homework (ko có sự giúp đỡ mỗi ngày của anh ấy, thì tôi chẳng thể hoàn thành bài tập về nhà) - teacher explained and we understood => But for teacher's explaination, we would not have understood. (Nếu không có sự giảng giải của giáo viên thì chúng tôi đã chẳng thể hiểu nổi)

CÂU ĐIỀU KIỆN

CÂU ĐIỀU KIỆN 1. Loại 1: IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu) Cách dùng: Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu) 2. Loại 2: IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu) ( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều ) Cách dùng: Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài) Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được. 3. Loại 3: IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P Cách dùng: Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ. Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt LƯU Ý: + Unless = if … not : trừ phi + Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ...

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,… Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open… QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard… Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take… QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly… Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, … QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'come, under'stand, QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self … QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì t...

21 Ý NGHĨA KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG TỪ GET

21 Ý NGHĨA KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG TỪ GET GET là một trong những động từ tiếng Anh mang nhiều nghĩa nhất. Dạng của động từ: get, got, got (Anh - Anh) hoặc gotten (Anh -Mỹ) Nghĩa 1: đạt được, giành được, thu được Ex: We stopped at a cafe to get some breakfast. Where did you get your radio from? Nghĩa 2: mua Ex: He went to the shop to get some milk. How many apples can you get for £1? Nghĩa 3: kiếm tiền Ex: I think he gets about twenty thousand pounds a year in his job. How much do you get per week as a teacher? Nghĩa 4: nhận được cái gì đó: Ex: I got quite a surprise when I saw her with short hair. When did you get the news about Peter? Nghĩa 5: trở thành, trở nên, bắt đầu trở nên Ex: My English is getting better because I am studying harder. Your coffee's getting cold. Nghĩa 6: bị ốm ( do bệnh tật, vi rút...) Ex: I got food poisoning after eating oysters. He got the flu and had to take time off work. Nghĩa 7: đi tìm, đi lấy cái gì đó đem về Ex: My English dictionary is in the other room...

Think Before You Speak

Hình ảnh
Think Before You Speak

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA “THE UK” VÀ “ENGLAND”

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA “THE UK” VÀ “ENGLAND” Trong cuốn sách “How To Be An Alien” (Làm một người nước ngoài như thế nào), George Mikes viết “Khi người ta nói England (nước Anh), đôi khi ý họ là nói đến Great Britain (Anh Quốc), đôi khi là the United Kingdom (vương quốc Anh), đôi khi lại là the British Isles (các hòn đảo nhỏ của Anh) – nhưng chẳng bao giờ họ đang  định ám chỉ đúng England.” Thỉnh thoảng, từ England bị sử dụng sai để nói tới toàn bộ the United Kingdom, toàn thể hòn đảo Great Britain (hoặc Britain), hay thực ra là British Isles. Cách gọi này không chỉ sai mà còn gây khó chịu cho những người đến từ những vùng khác của UK (tên viết tắt của the United Kingdom – vương quốc Anh). Great Britain, the United Kingdom và the British Isles không hề giống nhau về nghĩa. Great Britain: được tạo thành bởi: - England: thủ đô là London (Luân Đôn) - Scotland: thủ đô là Edinburgh - Wales:thủ đô là Cardiff. England chỉ là một phần của hòn đảo tên là Great Britain, hòn đảo lớn nhất Châu Âu...

13 CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

--- 13 CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH -- Đôi khi bạn gặp phải những 'cụm giới từ' này mà không biết nghĩa, thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa của những cụm đó đấy ^^  1. From time to time (occasionally): thỉ nh thoảng. We visit the museum from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.) 2. Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố. I can not see her this week because she's out of town. (Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.) 3. Out of date (old):cũ, lỗi thời, hết hạn. Don't use that dictionary. I'ts out of date. (Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.) 4. Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp. I've been out of work for long.(Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.) 5. Out of the question (impossible): không thể được. Your request for an extension of credit is out of question. (Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì không thể được.) 6. Out of order (not functioning): hư, không hoạt động....

10 TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH"

10 TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH" 1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: There are few books that you can read in this book store. (Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này). 2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: He asked about the factories and workers that he had visited. (Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm) 3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: This is the best novel that I have ever read. (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc). 4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him. (Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó ...

TÍNH TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ

--- TÍNH TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ --- Những tính từ nào hay đi kèm giới từ at, in, by, of? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé ^^ (1) Adj + about Anxious, annoyed, concerned, depressed, excited, upset, worried (2) Adj + at Amazed, annoyed, astonished, awful, bad, clever, excited, good, skilled, surprised, terrible, useless (3) Adj + by Amazed, annoyed, astonished, concerned, disturbed, excited, impressed, inspired, shocked, surprised (4) Adj + for Bad, concerned, good, responsible (5) Adj + in Disappointed, interested (6) Adj + of Frightened, scared, terrified (7) Adj + of Aware, clever, cruel, generous, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, selfish, true, typical, unkind (8) Adj + to Cruel, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, unkind (9) Adj + with Annoyed, bored, concerned, disappointed, fed up, impressed, obsessed, pleased, satisfied, wrong Note: 1) Tính từ nói về khả năng (e.g. awful, bad, clever, good, skilled, terrible, useless) thường theo sau bởi “at”: Eg: I’m not v...

Từ vựng về chủ đề "Pirates" (Cướp biển)

Từ vựng về chủ đề "Pirates" (Cướp biển) Spyglass/'spaiglɑ:s/: Kính thiên văn nhỏ Ship/ʃip/: Tàu thủy Sail/seil/: Buồm Hat/hæt/: Mũ Parrot/'pærət/: Con vẹt Chest/tʃest/: Rương, hòm, tủ Treasure/'treʤə/: Kho báu, của cái Bandana/bæn'dɑ:nə/: Khăn rắn, khăn tay lớn in hoa rực rỡ Eye patch/ai patch/: Miếng vải quấn quanh một mắt Peg/peg/: Chân giả (thường bằng gỗ) Sword/sɔ:d/: Gươm, kiếm Knife/naif/: Con dao Blade/bleid/: Lưỡi dao, lưỡi kiếm Crew/kru:/: Toàn bộ thủy thủ trên tàu Jolly Roger/´dʒɔli ´rɔdʒə/: Cờ hiệu của bọn cướp biển (có hình sọ người và xương vắt chéo) Anchor/'æɳkə/: cái neo, mỏ neo Plunder/'plʌndə/: Sự cướp bóc, tước đoạt Bloodythirsty (a)/'blʌd,θə:sti/: Khát máu, tàn bạo Cruel (a)/'kruili/: Độc ác, dữ tợn Thief/θi:f/: Kẻ trộm, cắp

Preposition - Giới từ

Hình ảnh
Preposition - Giới từ Các bạn thân mến ! Nói đến giới từ hầu hết những người học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thường học giới từ bằng cách lượm lặt chỗ này một ít ,chỗ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ. Khi nói về giới từ ta thường nghĩ ngay đến :  in, at, on  ..v..v chứ có bao giờ bạn nghĩ rằng các chữ:  saving, notwithstanding , thậm chí là  in order to  lại là giới từ ! Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là: 1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : Ví dụ : - Trước đó ta gặp :  worry   about  : lo lắng về - Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. 2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: Ví dụ: Trước đó ta gặp :  in  the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng  on  ) ...

NGÔN NGỮ ĐIỆN THOẠI

NGÔN NGỮ ĐIỆN THOẠI  • Answer: Trả lời điện thoại • Answering machine: Trả lời tự động • Busy signal: Tín hiệu máy bận • Call: Gọi điện • Caller: Người gọi điện thoại • Call back/phone back: Gọi lại • Call display: Màn hình hiển thị người gọi • Cordless phone: Điện thoại kéo dài • Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động • Dial: Quay số, nhấn số • Dial tone: Âm thanh khi quay số • Directory/phone book: Danh bạ điện thoại • Hang up: Cúp máy • Operator: Người trực tổng đài điện thoại • Pager: Máy nhắn tin • Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại • Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng • Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại) • Receiver: Ống nghe điện thoại • Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện thoại • Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến

Sự khác nhau giữa Reward và Award?

Hình ảnh
Sự khác nhau giữa Reward và Award? Trước hết cả hai từ Reward và Award đều có thể được dùng như một động từ hoặc một danh từ, mặc dù có những khác biệt về ngữ pháp khi dùng các từ này. Reward A reward – phần thưởng, tiền thưởng - được trao tặng cho ai đó vì đã làm việc gì tốt. Chẳng hạn do làm việc rất chăm chỉ, tích cực, hay đã đạt được chỉ tiêu, đạt điểm tốt trong kỳ thi hay cũng có thể do tìm được cái gì mà ai đó đã đánh mất. Nghĩa cuối cùng thường rất hay được dùng tại Anh trên những tờ rơi hay quảng cáo dán tường tìm chó mèo lạc hay thậm chí tìm chìa khóa hay ví bị thất lạc, với từ REWARD được viết hoa. Thực sự “reward” – phần thưởng - có thể bất cứ thứ gì như một hộp kẹo chocola v.v. nhưng thường là tiền mặt. Sau đây là một vài ví dụ. As a reward for passing my driving test, my Dad took me to London for the weekend. The person who finds my cat will receive £100 as a reward. I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday. Các bạn ...

Lời khuyển của Lão tử

Hình ảnh
Hãy cẩn thận với suy nghĩ của mình, chúng sẽ trở thành lời  nói.  Hãy cẩn thận với lời nói của mình, chúng sẽ trở thành hành  động.  Hãy cẩn thận với hành động của mình, chúng sẽ trở thành  thói quen.  Hãy cẩn thận với thói quen của mình, chúng sẽ trở thành  nhân cách của bạn. Hãy cẩn thận với nhân cách của mình, nó sẽ trở thành định  mệnh của bạn. click vào để xem hình lớn hơn

TOEIC FLASHCARDS: Alone, Secret and Cash

Alone (adj) Phát âm: British English: / əˈləʊn/ North American English: / əˈloʊn/ English Spelling: [uh-lohn] 1. Một mình, đơn độc, cô đơn Eg: I don't like going out alone at night. (Tôi không thích ra ngoài một mình buổi tối.) She was sitting all alone in the hall.(Cô ấy ngồi một  mình trong phòng.) It's hard bringing up children alone.  (Thật khó để nuôi dạy con cái một mình.) I've been so alone since you went away. (Tớ thấy rất cô đơn kể từ khi cậu đi.) 2. Note: +  leave/let somebody alone:  để cho ai yên, dừng việc làm phiền hoặc cố thu hút sự chú ý của họ. +  let alone:  dùng sau 1 câu để nhấn mạnh rằng vì điều đầu tiên không đúng hoặc không thể xảy ra, nên điều tiếp theo cũng không thể đúng hay có thể xảy ra. There isn't enough room for us, let alone any guests. (Còn chẳng có đủ chỗ cho chúng ta nữa là cho khách khứa.) I didn't have any clothes, let alone a passport. (Tớ còn chẳng có quần nào chứ chẳng nói đến h...

Từ vựng về chủ đề về Kinh Tế - Kế Toán Tài Chính

Từ vựng về chủ đề về Kinh Tế - Kế Toán Tài Chính 1. Break-even point: Điểm hòa vốn 2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể 3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp 4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau 5. Capital: Vốn 6. Authorized capital: Vốn điều lệ 7. Called-up capital: Vốn đã gọi 8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư 9. Invested capital: Vốn đầu tư 10. Issued capital: Vốn phát hành 11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi 12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động) 13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần 14. Carriage: Chi phí vận chuyển 15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua 16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán 17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho 18. Cash book: Sổ tiền mặt 19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt 20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt 21. Category method: Phương pháp chủng loại 22. Cheques: Sec (chi phiếú) 23. Clock cards: Thẻ bấm giờ 24. Closing an ac...

Từ vựng về giống ĐỰC – CÁI

Từ vựng về giống ĐỰC – CÁI abbot (ông tu viện trưởng) abbess (bà tu viện trưởng) actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên) author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả) brother (anh, em trai) sister (chị, em gái) buck (con hươu đực) roe (con hươu cái) cock (con gà trống) hen (con gà mái) cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái) director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc) drake (con vịt đực) duck (con vịt cái) drone (con ong đực) bee (con ong cái) emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu) friar (thầy dòng) nun (xơ, dì phước) gentleman (quý ông) lady (quý bà) gentleman-teacher (quý thầy giáo) lady-teacher (quý cô giáo) god (chúa, thần) goddess (nữ chúa, nữ thần) groom (chú rể) bride (cô dâu) he-goat (con dê đực) she-goat (con dê cái) hero (vị nam anh hùng) heroine (vị nữ anh hùng) horse (con ngựa đực) mare (con ngựa cái) hunter (nam thợ săn) huntress (nữ thợ săn) king (vua) queen (hoàng hậu) lad (chàng trai) lass (cô gái) lion (con sư tử đực) lioness (con sư tử cái) ...

PHÂN BIỆT "BESIDE" & "BESIDES":

PHÂN BIỆT "BESIDE" & "BESIDES": - Beside /bɪˈsaɪd/: Là giới từ có nghĩa là “bên cạnh”, “phía bên” Examples: • I sit beside John in class.(Tôi ngồi cạnh John trong lớp học). • Could you get me that book? It's beside the lamp.(Bạn có thể lấy hộ mình quyển sách được không? Nó ở bên cạnh chiếc đèn). - Besides /bɪˈsaɪdz/:  + Trạng từ: với nghĩa “cũng”, “nữa”. + Giới từ: với nghĩ “ngoài ra”, “thêm vào đó”. Examples: • (Trạng từ) He's responsible for sales, and a lot more besides. (Anh ta chịu trách nhiệm bên kinh doanh và rất nhiều công việc khác nữa). (From fb. com/tienganhthatde) • (Giới từ) Besides tennis, I play soccer and basketball. (Ngoài chơi bong tennis, tôi chơi bong đá và bong rổ).